Thursday, May 5, 2016

Lệnh cơ bản của Unix/Linux 2

Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất phổ biến trên các máy chủ do nó có tính ổn định cao, bảo mật tốt và miễn phí. Có một điều thú vị là muốn làm chủ được Linux bạn phải sử dụng thành thạo các lệnh có trên Linux, vì chỉ có sử dụng dòng lệnh (command line) bạn mới can thiệp sâu vào trong hệ thống Linux được. Bài viết này Thuviencntt sẽ tổng hợp các lệnh thường dùng trên Linux, còn các option chi tiết trong từng lệnh mình sẽ thảo luận ở những bài viết sau.
Các lệnh thông dụng trên Linux (CentOS, Redhat)

Các lệnh kiểm tra performance
cat /proc/cpuinfo     hiển thị thông tin CPU
cat /proc/meminfo     hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng
cat /proc/version     hiển thị phiên bản của kernel
cat /proc/ioports    xem thông tin I/O port
cat /proc/interrupts  xem thông tin interrupt
cat /proc/dma   xem thông tin về DMA
cat /etc/redhat-release  hiển thị phiên bản Centos
uname -a  hiển thị các thông tin về kernel
free -m     hiển thị lượng RAM còn trống
df -h     hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu.
du -sh     xem dung lượng của thư mục hiện tại
du  -ah    xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file
du -h –max-depth=1     xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
df   kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
top    hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.

Các lệnh hệ thống

exit    thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
logout    tương tự exit.
reboot / init 6 / shutdow -r  :  khởi động lại hệ thống.
halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff   :   tắt máy
hostname  xem tên máy tính
startx    khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
clear    xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
hwclock    Fix lịch của bios
cal    xem lịch hệ thống.
yum update –y    Update Linux (CentOS)
date    xem ngày, giờ hệ thống.
date –s “27 SEP 2011 14:26:00”     Đặt ngày giờ hệ thống theo string
date +%Y%m%d -s “20130318″  đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
date +%T -s “00:29:00″  đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

Lệnh thao tác với tập tin text

wc    đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin
touch    tạo một tập tin.
cat    xem nội dung tập tin.
more  xem nội dung tập tin theo trang.
less  xem nội dung tập tin theo dòng.
tail  xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối).
head  xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu).
vi    khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
man    Xem hướng dẫn thực hiện các lệnh


Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình

    rpm     kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
    ps    kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
    kill    dừng tiến trình khi tiến trình bị treo.
    pstree    hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
    sleep    cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
    yum    Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
    wget    Tải các ứng dụng từ một website về
    sh    Chạy một ứng dụng có đuôi .sh

Lệnh quản lý user

useradd    tạo một người dùng mới.
userdel    xoá người dùng đã tạo.
usermod   thay đổi thông tin user.
passwd   đặt và thay đổi password cho người dùng.
groupadd    tạo một nhóm người dùng mới.
groupdel    xoá nhóm người dùng đã tạo.
gpasswd     thay đổi password của một nhóm người dùng.
su     cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
groups     hiển thị nhóm của user hiện tại.
who / w    cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
skill -9 –t pst/0    để gỡ bỏ session pst/0
xem danh sách user: #vi /etc/passwd
xem danh sách nhóm: #vi /etc/group
chmod <permission> [tên file]   thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
chown user [tên file]   thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
chown user:group [tên file]  thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu
chgrp group [file/thu_muc] thay đổi group sở hữu file/thư mục

Lệnh quản lý service

    service –status-all    Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó.
    service httpd start    khởi động dịch vụ httpd.
    whereis mysql    hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt.
    service –status-all | grep abc, xem tình trạng của tiến trình abc
    service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart
    /etc/init.d/<tên_dịch_vụ>  start | stop | restart
Ví dụ:
o    service mysql stop
o    /etc/init.d/mysqld start


Các lệnh quản lý file và thư mục

ls      xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời
ls -l   như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật…
ls -a   liệt kê tất cả các file ẩn
rm    xóa file
rmdir   xóa thư mục rổng
rm -rf       xóa thư mục không rỗng.
mv    đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác
cp   copy file hoặc thư mục
mkdir   tạo thư mục
cd   chuyển thư mục
pwd  xem thư mục hiện hành
find  tìm kiếm file
find  /etc  -name  inittab : tìm file có tên inittab trong thư mục /etc


Lệnh nén và giải nén

tar  -cvf    nén file/thư mục sang định dạng .tar
tar  -xvf    giải nén file .tar
gzip chuyển file .tar sang .tar.gz
gunzip chuyển file .tar.gz về .tar
tar -xzf  giải nén file  .tar.gz
tar -zxvf  giải nén file .tar.bz2
tar -jxvf   giải nén file .tar.gz2
Share:

0 comments:

Post a Comment

Find us on Google Plus

Powered by Blogger.

QUẢN TRỊ VIÊN