Các lệnh thông dụng trên Linux (CentOS, Redhat)
Các lệnh kiểm tra performance
cat /proc/cpuinfo hiển thị thông tin CPU
cat /proc/meminfo hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng
cat /proc/version hiển thị phiên bản của kernel
cat /proc/ioports xem thông tin I/O port
cat /proc/interrupts xem thông tin interrupt
cat /proc/dma xem thông tin về DMA
cat /etc/redhat-release hiển thị phiên bản Centos
uname -a hiển thị các thông tin về kernel
free -m hiển thị lượng RAM còn trống
df -h hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu.
du -sh xem dung lượng của thư mục hiện tại
du -ah xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file
du -h –max-depth=1 xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
df kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
top hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
Các lệnh hệ thống
exit thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
logout tương tự exit.
reboot / init 6 / shutdow -r : khởi động lại hệ thống.
halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff : tắt máy
hostname xem tên máy tính
startx khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
clear xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
hwclock Fix lịch của bios
cal xem lịch hệ thống.
yum update –y Update Linux (CentOS)
date xem ngày, giờ hệ thống.
date –s “27 SEP 2011 14:26:00” Đặt ngày giờ hệ thống theo string
date +%Y%m%d -s “20130318″ đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
date +%T -s “00:29:00″ đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày
Lệnh thao tác với tập tin text
wc đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin
touch tạo một tập tin.
cat xem nội dung tập tin.
more xem nội dung tập tin theo trang.
less xem nội dung tập tin theo dòng.
tail xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối).
head xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu).
vi khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
man Xem hướng dẫn thực hiện các lệnh
Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình
rpm kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
ps kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
kill dừng tiến trình khi tiến trình bị treo.
pstree hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
sleep cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
yum Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
wget Tải các ứng dụng từ một website về
sh Chạy một ứng dụng có đuôi .sh
Lệnh quản lý user
useradd tạo một người dùng mới.
userdel xoá người dùng đã tạo.
usermod thay đổi thông tin user.
passwd đặt và thay đổi password cho người dùng.
groupadd tạo một nhóm người dùng mới.
groupdel xoá nhóm người dùng đã tạo.
gpasswd thay đổi password của một nhóm người dùng.
su cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
groups hiển thị nhóm của user hiện tại.
who / w cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
skill -9 –t pst/0 để gỡ bỏ session pst/0
xem danh sách user: #vi /etc/passwd
xem danh sách nhóm: #vi /etc/group
chmod <permission> [tên file] thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
chown user [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
chown user:group [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu
chgrp group [file/thu_muc] thay đổi group sở hữu file/thư mục
Lệnh quản lý service
service –status-all Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó.
service httpd start khởi động dịch vụ httpd.
whereis mysql hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt.
service –status-all | grep abc, xem tình trạng của tiến trình abc
service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart
/etc/init.d/<tên_dịch_vụ> start | stop | restart
Ví dụ:
o service mysql stop
o /etc/init.d/mysqld start
Các lệnh quản lý file và thư mục
ls xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời
ls -l như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật…
ls -a liệt kê tất cả các file ẩn
rm xóa file
rmdir xóa thư mục rổng
rm -rf xóa thư mục không rỗng.
mv đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác
cp copy file hoặc thư mục
mkdir tạo thư mục
cd chuyển thư mục
pwd xem thư mục hiện hành
find tìm kiếm file
find /etc -name inittab : tìm file có tên inittab trong thư mục /etc
Lệnh nén và giải nén
tar -cvf nén file/thư mục sang định dạng .tar
tar -xvf giải nén file .tar
gzip chuyển file .tar sang .tar.gz
gunzip chuyển file .tar.gz về .tar
tar -xzf giải nén file .tar.gz
tar -zxvf giải nén file .tar.bz2
tar -jxvf giải nén file .tar.gz2
0 comments:
Post a Comment